越南官员"选票监督制度"的思考

2023-03-10 09:18:4014:53 56
所属专辑:听书学越语
声音简介

越南官员选票监督制度思考

《信任度投票》作者:阮文当(公共行政和政策博士)

《Lá phiếu tín nhiệm》,tác giả : Nguyễn Văn Đáng (Tiến sĩ Quản trị công và Chính sách

)

关键词:越南政治选票官员

今年早些时候,我们几个“国家的人”偶然聊到一个熟悉的话题:关于上一年的劳动分类结果

Cuộc gặp gỡ đầu năm nay của mấy anh em “người nhà nước” chúng tôi ngẫu nhiên đi đến một đề tài quen thuộc: kết quả xếp loại lao động năm trước.

群里的一位人士回忆说,她刚刚因为票数不够而失去了“竞选斗士”的称号,尽管她的工作成绩远远超过了同事,也没有违规。其他一些人也在他们的办公室分享了类似的故事。

Một người trong nhóm kể lại, chị vừa mất danh hiệu "Chiến sĩ thi đua" vì không đủ phiếu bầu, dù kết quả công việc của chị vượt xa đồng nghiệp, và chị không vi phạm gì. Một số người khác cũng chia sẻ những câu chuyện tương tự ở cơ quan họ.

年复一年,那些表现良好的人,仅仅因为缺少选票而没有获得相应的称号,或者那些表现平平的人,仍然通过足够的票数获得荣誉的曲折局面,已经不是什么稀奇事了。但每年竞相投票的话题都会被人津津乐道,在质疑中,也许有一天我也会陷入这样的讽刺。

Năm này qua năm khác, tình huống tréo ngoe về những người có thành tích tốt nhưng lại không đạt danh hiệu tương xứng chỉ vì thiếu phiếu bầu, hoặc những người có thành tích mờ nhạt vẫn được vinh danh nhờ đủ số phiếu theo quy định đã không còn là chuyện lạ. Nhưng năm nào chủ đề phiếu bầu thi đua cũng được bàn tán, trong nỗi thắc thỏm biết đâu một ngày mình cũng rơi vào cảnh trớ trêu như vậy.

我们不得不接受一个事实,只有优秀的劳动成果是不够的。个人必须在集体的关爱和认可中实现这一结果。因此,除了工作上的努力,更要注意选票。但也有人在多次无缘冠军后,激进地宣布不再对竞选感兴趣。

Chúng tôi đành chấp nhận thực tế, kết quả lao động xuất sắc thôi là chưa đủ. Cá nhân phải đạt được kết quả đó trong sự yêu mến, ghi nhận của tập thể. Vì thế, bên cạnh nỗ lực trong công việc, cần chú ý hơn đến phiếu bầu. Nhưng cũng có người sau nhiều lần trượt danh hiệu, đã cực đoan tuyên bố không quan tâm đến chuyện thi đua nữa.

与“头衔竞选投票”相反情况可能只是个别的情况,体现了选票在评估工作过程中发挥重要作用时的独特性。心理、个人情绪,甚至在投票日前传播的信息,都是可以影响选民行为的因素。因此,个人获得的选票数量可能是无数临时因素的结果,不一定准确、客观地反映长期工作的能力或结果。

Những tình huống "trái ngang" liên quan đến phiếu bầu danh hiệu thi đua có thể chỉ là các trường hợp cá biệt, thể hiện sự duy tình của lá phiếu khi nó được trao vai trò quan trọng đối với việc đánh giá quá trình làm việc của công, viên chức. Tâm lý, cảm xúc cá nhân, thậm chí một thông tin lan ra ngay trước ngày bình bầu đều là những yếu tố có thể ảnh hưởng đến hành vi của người bỏ phiếu. Do đó, số phiếu mà cá nhân nhận được có thể là kết quả của vô vàn yếu tố nhất thời chứ không nhất thiết phản ánh chính xác, khách quan về năng lực hay kết quả làm việc trong thời gian dài.

2023年2月2日,政治局发布了关于对政治系统中的领导和管理职称和职位进行信任投票的第96号条例,取代了2014年发布的第262号条例。引起公众特别是干部、公务员和公职人员群体关注的一个新点是,投票结果不仅可供参考,而且可以规划、动员、任命、介绍干部参选、解聘的根据。

Ngày 2/2/2023, Bộ Chính trị ban hành Quy định 96 về việc lấy phiếu tín nhiệm đối với chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị, thay thế Quy định số 262, ban hành năm 2014. Điểm mới thu hút sự chú ý của dư luận, đặc biệt là nhóm cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, là kết quả bỏ phiếu không chỉ dùng để tham khảo, mà còn được sử dụng để làm cơ sở cho công tác quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử, miễn nhiệm, và thực hiện chế độ, chính sách với cán bộ.

96号条例第11条非常具体和严格:获得50%以上但低于三分之二低信任票的官员,可以考虑辞去职务,安排其它工作,并从更高的职位计划中删除。如果有三分之二或更多的低信任票,他们可以被解雇并安排在较低职位上的其它工作。

Điều khoản số 11 của Quy định 96 rất cụ thể và chặt chẽ: những cán bộ có trên 50% nhưng dưới 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp có thể được xem xét cho thôi giữ chức vụ, bố trí công tác khác, đưa ra khỏi quy hoạch các chức vụ cao hơn. Trường hợp có từ 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp trở lên thì có thể bị miễn nhiệm, bố trí công tác khác ở vị trí thấp hơn.

投信任票的好处是,它会迫使每个领导者和经理从他人的角度更加关注自己的声望、影响力和形象。当知道信任投票结果的重要性时,每个官员不仅要更加努力地履行职责,还要重视处理单位内外的人际关系。

Ưu điểm của việc lấy phiếu tín nhiệm là sẽ buộc mỗi cán bộ lãnh đạo, quản lý phải chú ý hơn đến uy tín, ảnh hưởng, và hình ảnh của mình từ góc nhìn của người khác. Khi biết được tầm quan trọng của kết quả lấy phiếu tín nhiệm, mỗi cán bộ không chỉ phải nỗ lực hơn trong thực hiện nhiệm vụ, mà còn phải coi trọng việc xử lý các quan hệ liên cá nhân, cả trong và ngoài đơn vị.

但是,由于投票行为的“非理性”,得票率高的人可能是出于一时的同情,而不一定反映自己在工作上的表现。也就是说,该单位面临着投票参与者无视被投票人的个人能力和任务绩效的风险。

Tuy nhiên, do tính "phi lý tính" của hành vi bỏ phiếu, người đạt tỷ lệ phiếu cao có thể do được thiện cảm nhất thời, chứ không hẳn phản ánh thành tích của họ trong công việc. Nghĩa là, đơn vị đối diện với nguy cơ người tham gia bỏ phiếu phớt lờ năng lực cá nhân và kết quả thực hiện nhiệm vụ của người được bỏ phiếu.

2018年以来,第十二届第26号决议指出,“员工考核仍然是一个薄弱的阶段,没有反映真实的本质,没有与具体的结果和产品挂钩,在很多情况下仍然是尊重、宽容或偏见等情绪化的”。因此,第十三届第28号决议要求:“员工考核必须全面、严格、实质性、客观、多维度……必须特别注意工作技能、质量和效率。分配的工作,有具体的产品和结果”。

Từ năm 2018, Nghị quyết số 26 khóa XII nhận định "Đánh giá cán bộ vẫn là khâu yếu, chưa phản ánh đúng thực chất, chưa gắn với kết quả, sản phẩm cụ thể, không ít trường hợp còn cảm tính, nể nang, dễ dãi hoặc định kiến". Bởi thế, Nghị quyết số 28 khóa XIII yêu cầu: "Đánh giá cán bộ phải toàn diện, chặt chẽ, thực chất, khách quan, nhiều chiều... phải đặc biệt chú trọng kỹ năng công tác, chất lượng, hiệu quả công việc được giao, bằng sản phẩm, kết quả cụ thể".

根据第96条,信任投票将作为在当前政治体系中规范领导人和管理人员行为的必要工具进行。但由于每一次投票都有受到诸多因素影响,导致错误结果的风险,第96条规定“禁止和严格处理违规行为,伪造信任度或利用信任投票降低他人声誉,造成内部分裂和不团结”。

Theo Quy định 96, bỏ phiếu tín nhiệm sẽ được thực hiện như một công cụ cần thiết để điều chỉnh hành vi của cán bộ lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị hiện nay. Nhưng do mọi cuộc bỏ phiếu đều đứng trước nguy cơ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố dẫn đến kết quả sai lệch, Quy định 96 "Nghiêm cấm và xử lý nghiêm hành vi vi phạm, làm sai lệch mức độ tín nhiệm hoặc lợi dụng lấy phiếu tín nhiệm để làm giảm uy tín của người khác, gây chia rẽ, mất đoàn kết nội bộ".

然而,在实践中实现这一要求并不容易。

Tuy nhiên, thực hiện được yêu cầu này trên thực tế là việc không hề đơn giản.

在我看来,为了提高信任投票的客观性和准确性,首要要求是有关结果和选民工作质量的信息的透明度。为控制随意投票的风险,需要完善对发现异常迹象的投票结果进行监测和调查的规定。

Theo tôi, để gia tăng tính khách quan và độ chính xác cho các cuộc bỏ phiếu tín nhiệm, yêu cầu hàng đầu là minh bạch thông tin về kết quả, chất lượng công việc của người được bỏ phiếu. Để kiểm soát nguy cơ bỏ phiếu tùy tiện, duy ý chí, cần hoàn thiện quy định về việc giám sát, điều tra các kết quả bỏ phiếu mỗi khi phát hiện dấu hiệu bất thường.

提高信任投票质量的最重要的事情是,提供一套具体、理性和量化的标准来评估与其职位和角色相关的员工。因此,领导者的基础是他们为单位、组织或地方做出的积极改变。对经理的期望是实现既定目标的决定。

Và điều quan trọng nhất giúp cải thiện chất lượng các cuộc bỏ phiếu tín nhiệm là cung cấp được hệ tiêu chí cụ thể, lý tính, lượng hóa để đánh giá cán bộ gắn với vị trí và vai trò mà họ đảm nhiệm. Theo đó, căn cứ đối với nhà lãnh đạo là những thay đổi tích cực họ tạo ra cho đơn vị, tổ chức, hoặc địa phương. Kỳ vọng với nhà quản lý là các quyết định để đạt được những mục tiêu theo kế hoạch đã đề ra.

一份按角色划分的评估结果需要回答具体的问题:在领导角色中,在工作一段时间后,个人做出了哪些具体的改变,积极的影响可以表现出来。作为管理人员,个人做出了哪些决定,如何采取行动来实现领导愿景。

Một bản kết quả đánh giá theo vai trò cần trả lời được các câu hỏi cụ thể: trong vai trò lãnh đạo, sau thời gian công tác, cá nhân đó đã tạo ra được những thay đổi gì cụ thể, tác động tích cực thể hiện ra sao... Với vai trò quản lý, cá nhân đã đưa ra những quyết định gì, hành động như thế nào để hiện thực hóa tầm nhìn lãnh đạo.

我认为,世界治理和公共管理科学的发展确保提供量化所有工作岗位结果的工具,有助于提高选票的准确性。

Sự phát triển của các ngành khoa học quản trị, quản lý hành chính công trên thế giới, tôi tin, đảm bảo cung cấp công cụ để lượng hóa kết quả ở mọi vị trí công việc, giúp gia tăng tính chính xác cho các lá phiếu tín nhiệm.

问题是每个单位的选择:是想办法把评价标准细化、量化,让信任投票成为负责任的行为?还是继续给唯心主义投票的机会?

Vấn đề là lựa chọn của mỗi đơn vị: tìm cách chi tiết hóa và lượng hóa các tiêu chí đánh giá để bỏ phiếu tín nhiệm trở thành hành vi có trách nhiệm hay tiếp tục trao cơ hội cho những lá phiếu duy tình?


用户评论

表情0/300
喵,没有找到相关结果~
暂时没有评论,下载喜马拉雅与主播互动
音频列表
猜你喜欢
明朝小官员

【内容简介】15世纪末,郑和的宝船已经消逝,欧洲的船队正驶向东方,他是英雄之后,却鲜为人知,他是种痘秀才,又是产妇之友,他虽正道清流,却又勾结阉宦,太监帮他中举...

by:水调歌头

战争、枪炮与选票

很多人年轻时都梦想拯救世界,后来……他们长大了。长大之后,他们的梦想就成了买一栋漂亮房子、组建一个和睦家庭,并且励精图治地要将孩子送进名校。这样的转型当然无可厚...

by:启辰说过要听话

官员生活|关仁山

【内容简介】《官员生活》以我国北方某钢铁城市市委书记为主人公展开曲折动人的故事。国际金融危机,大钢铁面临生死转型。写出了一位政界新星面对严峻的经济形势,面对复杂...

by:鸿达以太

越南-越南

票价详情暂无适宜全年电话暂无简介嗨,您好,我们现在来到的是一个“苗条”的国家——越南。越南位于印度支那半岛的东部,在这里有四样东西都是很苗条很出名...

by:恋景旅行APP

越南-越南美术馆

票价详情门市价:30000.0越南盾。成人30000越南盾,大学生15000越南盾,6-16岁儿童10000越南盾,6岁以下免费。适宜全年电话暂无简...

by:恋景旅行APP

越南语学习 越南语发音 越南语自学

越南语虽然属于南亚语系,但与汉语的语言接触强烈地影响了越南语,使其从越南语中分化出来。例如,越南语词汇quảnlý来自汉语“管理”。英语和法语之外,日语借词也...

by:纽约英语口语

战争、枪炮与选票-保罗·科利尔

本书研究的主题就是,为什么政治暴力在极端贫穷的最底层10亿人的社会里如此普遍,以及如何才能遏制它。在最底层10亿人的地区,如非洲的埃塞俄比亚、乌干达、肯尼亚等国...

by:枕边文史馆

越南-越南国家图书馆

票价详情暂无适宜全年电话暂无简介您好,很高兴认识您,下面要带您参观的是越南国家图书馆。越南国家图书馆坐落在越南的首都河内,掩映在一个绿树成荫的安静...

by:恋景旅行APP